Tin tức
TIN TỨC MÔI TRƯỜNG

GIÁ THỂ VI SINH MBBR GIÁ TỐT - TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI


GIÁ THỂ VI SINH MBBR GIÁ TỐT NHẤT

 

Giá thể vi sinh di động MBBR

Nhờ mật độ vi sinh neo bám dày đặc trên bề mặt của giá thể vi sinh di động, quá trình trao đổi chất, nitrat, khử nitrat diễn ra nhanh hơn gấp nhiều lần so với loại bùn hoạt tính thông thường. Giá thể vi sinh được xoay chuyển liên tục, khuếch tán khắp nơi trong bể sinh học. Khi thiết kế bể MBBR, vận tốc khí cũng được kiểm soat chặt chẽ, đảm bảo đủ lớn để giúp các giá thể vi sinh có thể chuyển động trong lòng bể một cách dễ dàng do tỷ trọng của giá thể di động MBBR nhỏ hơn nước. Nhờ các giá thể vi sinh này, các vi sinh vật có nơi để trú ẩn (hay còn gọi là bám dính) nên sau bể sinh học MBBR không cần bể lắng bùn và không cần tuần hoàn bùn, mà chỉ lọc rồi cho qua bể khử trùng.

 

 

Giá thể vi sinh MBBR cần khoảng 10-15 ngày để vi sinh thích nghi và neo bám, trong suốt thời gian thích nghi này cần tuần hoàn bùn từ bể lắng bùn lại để lượng vi sinh không bị thất thoát. Sau khi lượng sinh khối phát triển ổn định trên hạt giá thể vi sinh, lượng bùn trôi sang bể lắng không cần phải tuần hoàn lại mà rút ra sân phơi bùn hoặc máy ép bùn để xử lý.

Giá thể vi sinh MBBR là loại chịu được tải trọng cao, nếu cần nâng công suất lên 20 hoặc 30% chỉ cần thêm một lượng giá thể phù hợp vào bể là vẫn có thể đảm bảo chất lượng nước đầu ra. Nước qua bể lắng có thể châm thêm hóa chất trợ lắng, lượng SS còn lại sẽ được bể lọc (cát, sỏi, than) xử lý nốt. Bước cuối, nước sẽ được châm hóa chất để khử trùng và ra nguồn tiếp nhận.


gia the vi sinh mbbrgia the vi sinh mbbr

    Giá thể vi sinh MBBR K1 - 6 cánh  D16*10 mm                                         Giá thể vi sinh MBBR K3 - D25*10 mm



       Giá thể vi sinh MBBR Micro D8*8                                           Giá thể vi sinh MBBR K1 D11*10 mm


  1. Xuất xứ: Do Công ty TNHH Lamela sản xuất.
  2. Vật liệu chế tạo: nhựa HDPE, độ bền cao.
  3. Nhiệt độ làm việc: 05-80 độ C.
  4. Diện tích bề mặt: 584-1200 m2/m3
  5. 1m3 = 95-140 kg.

 

Thông số kỹ thuật của các loại giá thể vi sinh MBBR

Giá thể vi sinh

K1 - 4 cánh

(11*10mm)

K1 - 6 cánh

(16*10mm)

K3

(25*10mm)

D50

(50mm)

D100

(100mm)

Tổng diện tích bề mặt

1200m2

800m2

584m2

200m2 156m2

Tổng bề mặt được bảo vệ

500m2

500m2

500m2

   
Vật liệu chế tạo HDPE/PE HDPE/PE HDPE/PE HDPE/PE HDPE/PE
Tỷ trọng 09.5-0.98 0.95-0.98 0.95-0.98 0.95-0.98 0.95-0.98

 

Hàm lượng Nitơ cao trong nước thải là đầu bài khó trong việc tìm giải pháp xử lý đơn giản, hiệu quả mà lại ít chi phí. Cụ thể , nước thải thủy sản và nước thải thực phẩm đã có nhiều quy trình xử lý được ứng dụng, tuy nhiên trên thực tế phổ biến nhất đã chứng minh việc xử lý nước thải thủy sản, nước thải thực phẩm bằng công nghệ MBBR là hiệu quả nhất.

Nước thải chế biến thủy sản, thưc phẩm thường chứa các chất hữu cơ ô nhiễm có nguồn gốc từ xác động vật và thành phần chính là protein và chất béo từ mỡ động vật. Bên cạnh đó trong nước thải cũng có một lượng lớn chất rắn lơ lửng (suspended solids - SS), hầu hết chúng là xương vụn trong quá trình chế biến thành phẩm
 Loại chất rắn lơ lửng này là nguyên nhân gây nước có màu cản trở ánh sáng chiếu xuống tầng sâu, gây ảnh hưởng lớn đến quá trình quang hợp phát triển của các loài thủy sinh.

Thành phần nước thải hàm lượng protein cao tức là giàu chất dinh dưỡng Nitơ, Photpho dễ dàng gây nên hiện tượng phú dưỡng hóa nguồn nước ao hồ, làm các loại rong tảo phát triển mạnh gây suy giảm nghiêm trọng chất lượng nước. Con người sử dụng nguồn nước ô nhiễm này sẽ có nguy cơ nhiễm bệnh dịch và lây lan cho những người xung quanh.

Tham khảo nồng độ ô nhiễm của nước thải thủy sản, nước thải thực phẩm trong bảng dưới:

công nghệ gia the MBBR

THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ SỬ DỤNG GIÁ THỂ VI SINH MBBR

Nước bẩn từ quá trình sản xuất chế biến thủy sản từ các phân xưởng theo hệ thống thoát nước được tách riêng  đi qua song chắn rác thô và tinh để loại bỏ chất rắn có kích thước lớn để đảm bảo sự vận hành ổn định cho các công trình xử lý tiếp theo. Đặc biệt điều này sẽ giúp bảo vệ hệ thống bơm và cánh khuấy. Nước thải được dẫn đến bể điều hòa.

Tại công trình bể điều hòa, Hệ thống phân phối khí hoặc máy khuấy chìm sẽ hoạt động để điều hòa nồng độ và lưu lượng dòng chảy, đồng thời ngăn ngừa hiện tượng lắng cặn ở bể gây kỵ khí sinh mùi hôi. Nước thải từ bể điều hòa được bơm vào bể kỵ khí UASB. Tại đây, chất hữu cơ sẽ được các chủng vi sinh kỵ khí phân giải chuyển hóa thành những hợp chất đơn giản hơn.bể UASB, các vi sinh vật kỵ khí sẽ phân hủy các chất hữu cơ có trong nước thải thành các chất vô cơ ở dạng đơn giản và khí Biogas (CO2, CH4, H2S, NH3…), theo phản ứng sau :

Chất hữu cơ + Vi sinh vật kỵ khí  →  CO+ CH+ H2S + Sinh khối mới + …

Sau khi qua bể UASB, nước thải được đi qu bể anoxic (thiếu khí) và MBBR. Bể anoxic kết hợp  sử dụng bể MBBR là giải pháp xử lý hiệu quả mà hiện đại trong kỹ thuật xử lý nước ô nhiễm. Bể MBBR là bể có chứa các giá thể vi sinh (đệm vi sinh ) – được gọi là giá thể vi sinh MBBR hoặc đệm vi sinh MBBR có khả năng di chuyển trong nước khi được cấp khí. Để có khả năng di chuyển dễ dàng trong nước thải, giá thể vi sinh  MBBR được làm bằng chất liệu nhựa HDPE nguyên sinh có trọng lượng riêng nhỏ hơn nước giúp chúng nổi lơ lững trong nước. Giá thể vi sinh này có dạng hình bánh xe (hình minh họa bên dưới) với diện tích bề mặt riêng rất cao: 500 m2– 600 m2/ m3.

 

Xử lý nước thải thủy sản, nước thải thực phẩm bằng công nghệ MBBR sẽ là giải pháp hiệu quả, vừa túi tiền chắc chắn làm hài lòng tất cả những khách hàng khó tính nhất.


GIÁ THỂ - ĐỆM VI SINH DẠNG TỔ ONG 

GIÁ THỂ - ĐỆM VI SINH DẠNG TỔ ONG được thiết kế lồi lõm nhiều lớp nhiều tấm như dang tổ ong nhằm mục đích tăng diện tích tiếp xúc bề mặt. Các tấm được dán dính chồng lên nhau thông qua các khớp nối thành khối. 

Giá thể vi sinh dạng tấm tổ ong hay đệm vi sinh dạng tổ ong sử dụng cho hầu hết các loại nước thải, ưu điểm của loại này chính là giá thành tương đối rẻ hơn so với các loại giá thể khác, việc vận hành cũng khá dễ dàng. 

gia the dem vi sinh dang to onggia the vi sinh dang to ong 

Thông số kỹ thuật của giá thể vi sinh dạng tổ ong:

  • Kiểu: giá thể vi sinh cố định trong nước thải
  • Diện tích tiếp xúc: 108m2/m3
  • Kích thước 1000mm*500mm (D*R)
  • Só lượng: 32 tấm tương đương 1m3
  • Chất liệu nhựa PVC
  • Màu sắc: trắng trong
  • Xuất xứ: Do Công ty Lamela sản xuất.

Tính năng nổi bật giá thể - đệm vi sinh dạng tổ ong

  • Độ dày đồng nhất
  • Tốc độ lưu thông khí và nước cao
  • Độ bám dính vi sinh tương đối cao
  • Chi phí thấp cho việc lắp đặt và vận hành
  • Chịu được hoá chất ăn mòn đối với các chất hoà tan trong nước
  • Dễ vận chuyển và lắp đặt
  • Sử dụng được cho quá trình sinh học thiếu khí (Anoxic) và hiếu khí (Aerobic)

Phương pháp lắp đặt giá thể - đệm vi sinh dạng tổ ong

Để lắp đặt được giá thể vi sinh dạng tổ ong cần làm theo các bước như sau:

  • Bước 1: Dán các tấm giá thể lại với nhau bằng keo dán ống nước PVC sao cho các mí khớp với nhau thành các khối giá thể có kích thước D x R x C = 1,0 x 0,5 x 0,5m
  • Bước 2: Lắp đặt khung đỡ phía dưới cho giá thể đảm bảo chắc chắn, chịu được áp suất 1,0 – 1,5 bar
  • Bước 3: Lắp đặt các khối giá thể đã dán vào bể sinh học sao cho tạo thành các khối xếp chồng lên nhau, chiều rỗng của giá thể đặt dọc bể để khí và nước thoát lên dễ dàng. Chiều cao của giá thể tùy theo thiết kế từ 1,0m – 2,0m
  • Bước 4: Lắp đặt khung đỡ giá thể phía trên đảm bảo cứng chắc trong quá trình vận hành.

Giá thể - đệm vi sinh dạng tổ ong được sản xuất trong nước, giá thành cạnh tranh và được rất nhiều nhà đầu tư lựa chọn để tiết kiệm chi phí đầu tư mà vẫn đạt hiệu quả như mong muốn.


Giá thể/đệm vi sinh dạng cầu

Giá thể/đệm vi sinh dạng cầu cũng giống như các đệm vi sinh khác là tạo môi trường cho vi sinh vật bám vào và phát triển.

Phương pháp bổ sung  giá thể/đệm vi sinh dạng cầu được đánh giá là một giải pháp tối ưu khi đầu tư giá thành nhỏ mà lại mang lại hiệu quả khá tốt. Tư lâu, xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học là phương pháp rất thân thiện môi trường mà lại có hiệu quả cao, ít tốn kém.  Để cải thiện và nâng cao hiệu quả, người ta tìm cách tăng sinh về số lượng vi sinh và làm cho chúng đa dạng về loài để có thể cắt mạch được nhiều chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy.  Giá thể/đệm vi sinh dạng cầu được nhiều nhà đầu tư trong nước sử dụng cho hệ thống của mình và xu hướng sẽ được mở rộng sử dụng phổ biến hầu hết ở các vùng miền.

đệm vi sinh dạng cầu

Giá thể/đệm vi sinh dạng cầu D50                                Giá thể/đệm vi sinh dạng cầu D100

Quả cầu vi sinh lơ lửng hay được gọi là giá thể/đệm vi sinh  dạng cầu được bổ sung trực tiếp vào bể sinh học. Nó là nơi trú ngụ lý tưởng của các chủng vi sinh: hiếu khí, thiếu khí, kỵ khí. Quá trình vận hành, các chủng vi sinh này sẽ liên tục phát triển và tăng sinh về số lượng, phong phú hơn về chủng loại, lớp vi sinh trong bể luôn được trẻ hóa và sẵn sàng tham gia việc phá vỡ mạch vòng xử lý triệt để ngay cả những chất khó phân hủy.

Thông số kỹ thuật của giá thể/đệm vi sinh dạng cầu

 

Giá thể/đệm vi sinh dang cầu D50 

Giá thể/đệm vi sinh dang cầu D100

Kích thước (mm) 50 100
Vật liệu chế tạo Nhưa PP hoặc HDPE PP hoặc HDPE
Bề mặt tiếp xúc 400 310
Số lượng quả cầu/m3

12.000

1.200
Xuất xứ Việt Nam Việt Nam
Tỷ trọng 0.95 - 0.98 0.95 - 0.98

Một số đặc điểm nổi bật của đệm vi sinh dạng cầu (giá thể dạng cầu):

  • + Áp suất làm việc lớn
  • + Tốc độ lưu thông cao
  • + Độ bám dính vi sinh cao
  • + Tăng bề mặt tiếp xúc 
  • + Chi phí thấp cho việc lắp đặt bảo quản
  • + Tăng nồng độ sinh khối trong bể xử lý sinh học
  • + Diện tích bề mặt tiếp xúc trên một đơn vị thể tích lớn
  • + Chịu được hoá chất đối với các chất hoà tan trong nước
  • + Độ bền sản phẩm cao và giảm thiểu tối đa sự tắc nghẽn
  • + Có thể lơ lửng trong nước 
  • + Vận hành dễ dàng

               Đệm vi sinh dạng cầu

                    Đệm vi sinh dạng cầu D50                                                                    Đệm vi sinh dạng cầu D100

Cách lắp đặt đệm vi sinh dạng cầu:

Giá thể vi sinh dạng cầu được thiết kế tự nó có khả năng lơ lửng trong nước nên cách lắp đặt đệm vi sinh dạng cầu rất đơn giản, chúng ta chỉ cần bổ sung khơi lượng đệm vi sinh đã được tính toán vào trong bể xử lý sinh học. Nếu là bể hiếu khí sẽ kết hợp hệ thống phân phối khí và máy thổi khí để cung cấp oxy cho vi sinh vật hiếu khí phát triển. Nếu là bể kỵ khí chúng ta kết hợp sử dụng giá thể dạng cầu với máy khuấy chìm. Sau khi lắp đặt và bổ sung nuôi cấy vi sinh 10 - 15 ngày vi sinh vật sẽ dính bám và phát triển trên bề mặt giá thể vi sinh dạng cầu.

Hơn nữa, đệm vi sinh dạng cầu còn được sử dùng trong việc tách khí NH3 (khử Ni tơ) trong tháp stripping. Tháp stripping được dùng trong các công trình xử lý nước rỉ rác và mang lại hiệu quả xử lý Ni tơ rất cao. Nhờ khả năng không thấm nước và chịu được môi trường có pH cao nên đệm vi sinh dạng cầu là lựa chọn hợp lý cho tháp stripping.

Ngoài đệm vi sinh dạng cầu,  chúng tôi còn cung cấp, tư vấn các loại giá thể khác như giá thể MBBRtấm lắng lamen-lamellachụp lọc nướchạt lọc kaldnes


 

   

  

 

Quý khách có nhu cầu, vui lòng liên hệ 0938.229.672 (Mr. Trí) hoặc email: tringuyen2906@gmail.com để có giá tốt nhất.  

Trân trọng